Đối với dây đồng
Mật độ dòng điện tối đa cho phép Jmax = 6 A/mm²; Dòng điện làm việc (A) 2,5 A/mm²
Đối với dây nhôm
Mật độ dòng điện tối đa cho phép Jmax = 4,5 A/mm²; Dòng điện làm việc (A) 2,0 A/mm²
Việc tính toán cáp điện dựa trên các yếu tố sau: Chế độ làm việc của máy phát điện; công suất máy phát điện; chủng loại máy phát điện.
1. Máy phát điện gia đình 01 pha
Máy phát điện gia đình 1 pha có hệ số công suất cos phi = 1: P(kW) = E(kVA)
Máy phát điện gia đình ứng dụng cấp điện dự phòng với công suất dự phòng, điện áp 1 pha U = 230Vac.
Dòng điện lớn nhất có thể đạt được:
Imax = Pmax*1000/U = Emax*1000/U
Tiết diện cáp yêu cầu
Smin = Imax/Jmax = Pmax*1000/(U*Jmax) = Emax*1000/(U*Jmax)
Ví dụ: Máy phát điện gia đình công suất định mức 5kVA (5KW), công suất lớn nhất 5.5kVA (5.5kW), ứng dụng cấp điện dự phòng.
Imax = 5.5*1000/230 = 24 A
Dây đồng: Smin = 24/6 = 4 mm2. Chọn dây 2*4 mm2
Dây nhôm: Smin = 24/4,5 = 5.3 mm2. Chọn dây 2*6 mm2
2. Máy phát điện công nghiệp 03 pha
Máy phát điện có hệ số công suất cosphi = 0.8: P(kW) = E(kVA)*0.8. Điện áp pha U = 400Vac.
Với ứng dụng cấp điện dự phòng, công suất dự phòng là công suất lớn nhất
Dòng điện lớn nhất có thể đạt được
Imax = Emax*1000/(U*1.732) = Pmax*1000/(U*1.732*0.8)
Tiết diện cáp yêu cầu
Smin = Imax/Jmax = Emax*1000/(U*1.732*Jmax) = Pmax*1000/(U*1.732*Jmax*0.8)
Với ứng dụng cấp điện liên tục, công suất liên tục = 70% công suất prime.
Dòng điện liên tục trung bình
Ic = 70% Ep*1000/(U*1.732)= 70% Pp*1000/(U*1.732*0.8)
Tiết diện cáp yêu cầu
Smin = Ic/Jc = 70%*Ep*1000/(U*1.732*Jc) = 70%*Pp*1000/(U*1.732*Jc*0.8)
Ví dụ: Máy phát điện công nghiệp diesel 03 pha công suất prime 500kVA (400kW), công suất dự phòng 550kVA (440kW).
Với ứng dụng cấp điện dự phòng: Emax = Es = 550kVA
Imax = 550*1000/(400*1.732) = 794 A
Dây đồng: Smin = 794/6 = 132 mm2. Chọn dây 3*150+1*95 mm2
Dây nhôm: Smin = 794/4,5 = 176 mm2. Chọn dây 3*185+1*120 mm2
Với ứng dụng cấp điện liên tục: Ec = 70%Ep = 350kVA
Imax = 350*1000/(400*1.732) = 505 A
Dây đồng: Smin = 505/2.5= 202 mm2. Chọn dây 3*240+1*150 mm2
Dây nhôm: Smin = 505/2.0= 253 mm2. Chọn dây 3*300+1*185 mm2
Tùy theo ứng dụng công suất máy phát mà ta chọn tiết diện cáp phù hợp. Thông thường với máy phát điện 03 pha, chúng ta tính tiết diện cáp theo phương pháp 02 với ứng dụng cấp điện liên tục.
Trên đây là những thông tin về hướng dẫn lựa chọn tiết diện dây dẫn cho máy phát điện. Hy vọng những thông tin trên giúp bạn tự tin hơn trong việc mua và sử dụng máy phát điện. Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và báo giá về máy phát điện chính hãng ngay hôm nay nhé.
Hotline: 0918.026.532 - 0947.789.234
- Tại Sao Máy Phát Điện Phát Ra Tiếng Ồn Lớn Và Rung Mạnh? Cách Khắc Phục (08.04.2025)
- Tại Sao Máy Phát Điện Phát Khói Hoặc Có Mùi Lạ? Nguyên Nhân Và Cách Khắc Phục (05.04.2025)
- NGUYÊN NHÂN - BIỂU HIỆN & CÁCH KHẮC PHỤC KHI MÁY PHÁT ĐIỆN BỊ LỖI LỌC GIÓ (02.04.2025)
- Hướng Dẫn Thay Dầu Máy Phát Điện Đúng Cách (01.04.2025)
- Những Vấn Đề Thường Gặp Ở Đầu Phát Điện Và Cách Khắc Phục (27.03.2025)
- Máy phát điện giá rẻ có thực sự đáng mua? (21.03.2025)
- Máy Phát Điện Ra Khói Đen, Xanh, Trắng – Nguyên Nhân & Cách Khắc Phục (21.03.2025)
- Nên Chọn Đầu Phát Điện Có Chổi Than Hay Không Chổi Than? (20.03.2025)
- Tại sao doanh nghiệp nên đầu tư vào máy phát điện dự phòng? (19.03.2025)
- KHI NÀO NÊN LỰA CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN & ĐẦU PHÁT ĐIỆN? (18.03.2025)
- Tìm hiểu máy phát điện Diesel (15.03.2025)
- Máy Phát Điện Hãng Nào Tốt Nhất? Top 5 Thương Hiệu Đáng Mua 2024. (14.03.2025)